Việc làm ô tô vlog

Một số từ viết tắt tên các hệ thống thông dụng trên ô tô nên biết

Hầu hết trên các diễn đàn ô tô hay các báo, tập chí về ô tô đều dùng các thuật ngữ hay từ viết tắt để chỉ một hệ thống nào đó trên ô tô. Nếu các bạn không chịu tìm hiểu sẽ không biết được và có khi tụt hậu so với các anh em trong nghề.
- 4WD, 2WD, AWD, FWD, RWD (4 wheel drive, 2 wheel drive, All wheel drive, front wheel drive, rear wheel drive).
Đầu tiên 4WD(4 wheel drive): 4 bánh chủ động dùng trên xe có 2 cầu chủ động tùy trường hợp tài xế có thể chọn chế độ cầu trước chủ động hay cầu sau chủ động hoặc cả 2 cầu. 2WD(2 wheel drive): 1 cầu chủ động gồm FWD( front wheel drvie): cầu trước dẫn động và RWD( rear wheel drive): cầu sau chủ động. AWD( all wheel drive) ám chỉ tất cả các bánh xe đều chủ động toàn thời gian, đặc biệt ở loại này ở các bánh xe thường lắp cảm biến nếu có bánh bị sa lầy sẽ ngắt công suất chỉ truyền đến bánh có độ bám để có thể thoát ra. 

-ABS( anti-lock braking system): Hệ thống chống bó cứng bánh xe, hệ thống này hoạt động với nguyên tắt là sẽ phân bố lại lực phanh theo từng tốc độ của các bánh xe khi phanh, nếu có bánh bị bó cứng phanh sẽ được đóng ngắt liên tục tránh cho việc bánh xe bị bó cứng, xe trượt dài gây nguy hiểm khi điều khiển.

-CVT (Continuously Variable Transmission): Hộp số truyền động bằng đai thang tự động biến tốc vô cấp.
-MT (Manual Transmission): Hộp số thường trên xe số sàn
-AT ( Automatic Transmission): Hộp số tự động
- I4 I6 (inline-4 engine, inline-6 engine): Động cơ với số xe lanh (4,6) thẳng hàng
-V6, V8: Động cơ chữ V với 6, 8 xy lanh
DOHC (Double Overhead Camshafts): Hai trục cam phía trên xi-lanh.
IOE (Intake Over Exhaust): Van nạp nằm phía trên van xả.
OHV (Overhead Valves): Trục cam nằm dưới và tác động vào van qua các tay đòn.
SOHC (Single Overhead Camshafts): Trục cam đơn trên đầu xi-lanh.
VVT-i (Variable Valve Timing With Intelligence): Hệ thống điều khiển xu-páp biến thiên thông minh.
VTEC - là chữ viết tắt tiếng Anh của "Variable valve Timing and lift Electronic Control" có nghĩa là Hệ thống phối khí đa điểm và kiểm soát độ mở xu-páp điện tử. VTEC là công nghệ ứng dụng trên các xe của Honda và thế hệ mới tiên tiến hơn có tên là i-VTEC: "Inteligent - VTEC".
A/C (Air Conditioning): Hệ thống điều hòa không khí
BHP (Brake Horse Power): Đơn vị đo công suất thực của động cơ.
C/L (Central Locking): Hệ thống khóa trung tâm.
C/C (Cruise Control): Hệ thống đặt tốc độ cố định trên đường cao tốc.
E/W (Electric Windows): Hệ thống cửa điện.
EBD (electronic brake-force distribution): Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử.
ESP (Electronic Stability Programme): Hệ thống cân bằng xe tự động điện tử.
ESR (Electric Sunroof): Cửa nóc vận hành bằng điện.
EDM (Electric Door Mirrors): Hệ thống gương điện.
FFSR (Factory Fitted Sunroof): Cửa nóc do nhà chế tạo thiết kế.
Heated Front Screen: Hệ thống sưởi ấm kính phía trước.
HWW (Headlamp Wash/Wipe): Hệ thống làm sạch đèn pha.
LPG (Liquefied Petroleum Gas): Khí hóa lỏng.
LSD (Limited Slip Differential): Hệ thống chống trượt của vi sai.
LWB (Long Wheelbase): Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe.
PAS (Power Assisted Steering): Trợ lực lái.
EFI: Electronic fuel Injection: Hệ thống phun xăng điện tử
GDI: Gasonline Direct Injection: Hệ thống phun xăng trực tiếp
CRDi: Common Rail Direct Injection: Hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp điều khiển điện tử sử dụng đường dẫn chung của động cơ diesel.
ECU( Electric Control Unit) bộ điều khiển điện tử trung tâm của chiếc xe ô tô toàn bộ các điều khiển chính trên động cơ ô tô phải thông qua bộ này.
ECM( Electric Control Module) Khối điều khiển động cơ một dạng của ECU.

Share this

Related Posts

Previous
Next Post »

Tổng số lượt xem trang